383000₫
cược xâu dabet Hệ thống đại phong cầm của nhà thờ được lắp đặt vào năm 1939. Nó bao gồm một phần của cây đại phong cầm trước đó được lắp đặt từ năm 1845-1847 được tạo ra bởi chuyên gia về đại phong cầm Wilhelm Korfmacher của Linnich. Đại phong cầm ''Korfmacher'' có 60 cần bấm được sắp xếp thành ba phân cấp.
cược xâu dabet Hệ thống đại phong cầm của nhà thờ được lắp đặt vào năm 1939. Nó bao gồm một phần của cây đại phong cầm trước đó được lắp đặt từ năm 1845-1847 được tạo ra bởi chuyên gia về đại phong cầm Wilhelm Korfmacher của Linnich. Đại phong cầm ''Korfmacher'' có 60 cần bấm được sắp xếp thành ba phân cấp.
Thuật ngữ ''anarchism'' trong tiếng Anh bắt nguồn từ chữ ''anarkhia'' trong tiếng Hy Lạp cổ, nghĩa đen là không có người cai trị, bao gồm tiền tố ''an-'' (không có) và ''arkhos'' (thủ lĩnh hoặc người cai trị). Hậu tố ''-ism'' hàm chỉ dòng ý thức hệ ủng hộ chế độ vô trị (''anarchy''). Một số biến thể của từ ''anarchism'' xuất hiện trong các văn bản tiếng Anh cũ là ''anarchisme'' (1642) và ''anarchy'' (1539); những từ này ban đầu được dùng để chỉ chung tình trạng vô chính phủ/vô trị. Các đảng phái hình thành trong Cách mạng Pháp thường đả kích đối thủ của họ bằng từ ''anarchiste'', song nghĩa hồi đó khác ngày nay. Nhiều nhà cách mạng thế kỷ thứ 19, chẳng hạn như William Godwin (1756–1836) và Wilhelm Weitling (1808–1871), đã đóng góp cho học thuyết vô chính phủ/vô trị của những thế hệ sau nhưng họ không dùng từ ''anarchist'' hoặc ''anarchism'' để gọi bản thân hoặc tư tưởng của mình.