258000₫
playok caro Với nghĩa thứ hai này, nghệ thuật có thể có những nghĩa sau: một nghiên cứu về một kỹ năng sáng tạo, một quá trình sử dụng kỹ năng sáng tạo đó, một sản phẩm của kỹ năng sáng tạo đó, hay trải nghiệm của người thưởng thức kỹ năng sáng tạo đó. Những môn nghệ thuật sáng tạo (với tư cách là một lĩnh vực) là tập hợp những môn tạo ra những tác phẩm nghệ thuật (với tư cách là những vật thể) được tạo ra do động cơ cá nhân (với tư cách là sự sáng tạo) và mang một thông điệp, tâm trạng, hay biểu tượng để người thưởng ngoạn diễn giải (với tư cách là một sự trải nghiệm). Nghệ thuật là một cái gì đó kích thích tư duy, cảm xúc, niềm tin, hay ý tưởng của một người thông qua giác quan. Những công trình nghệ thuật có thể được tạo ra cho mục đích này hay được diễn dịch dựa trên những hình ảnh hay vật thể.
playok caro Với nghĩa thứ hai này, nghệ thuật có thể có những nghĩa sau: một nghiên cứu về một kỹ năng sáng tạo, một quá trình sử dụng kỹ năng sáng tạo đó, một sản phẩm của kỹ năng sáng tạo đó, hay trải nghiệm của người thưởng thức kỹ năng sáng tạo đó. Những môn nghệ thuật sáng tạo (với tư cách là một lĩnh vực) là tập hợp những môn tạo ra những tác phẩm nghệ thuật (với tư cách là những vật thể) được tạo ra do động cơ cá nhân (với tư cách là sự sáng tạo) và mang một thông điệp, tâm trạng, hay biểu tượng để người thưởng ngoạn diễn giải (với tư cách là một sự trải nghiệm). Nghệ thuật là một cái gì đó kích thích tư duy, cảm xúc, niềm tin, hay ý tưởng của một người thông qua giác quan. Những công trình nghệ thuật có thể được tạo ra cho mục đích này hay được diễn dịch dựa trên những hình ảnh hay vật thể.
Tiếng Việt đã được các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước xác định là thuộc ''ngữ chi Việt'' (Vietic) cùng với tiếng Mường và tiếng của một số sắc dân thiểu số Nguồn, Chứt (Cheut), Pọng ở dãy núi Trường Sơn hay Thaveung (Aheu), Arem, Maleng,... ở trung & nam Lào, thuộc ''khối Việt-Katu'' của Nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer, trong ngữ hệ Nam Á (Austro-Asiatic Languages), cũng như tiến trình phát triển và phân nhánh ngôn ngữ: